Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô và các mức phạt quá tốc độ mới nhất

Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô trong khu vực đông dân cư và ngoài khu vực đông dân cư sẽ ở mức độ cho phép khác nhau, để giảm thiểu rủi ro cho bản thân và những người xung quanh. Một trong những nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông hiện nay là chạy quá tốc độ quy định.  Để giảm đáng kể số vụ tai nạn, người lái xe cũng nên duy trì khoảng cách an toàn với các phương tiện khác. Nếu vi phạm quá giới hạn tốc độ cho phép xe ô tô, chủ phương tiện sẽ bị phạt từ 800.000 đến 12.000.000 đồng. Hãy cùng OroKing Auto tham khảo chi tiết về các quy định tốc độ cho ô tô mới nhất qua bài viết dưới đây nhé.

Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô
Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô

Những Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô mới nhất

Những quy định tốc độ giới hạn cho ô tô
Những quy định tốc độ giới hạn cho ô tô

Căn cứ theo Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT có Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô như sau:

Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư

Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô trong khu vực đông dân cư
Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô trong khu vực đông dân cư

Tốc độ nhanh nhất mà ô tô có thể đi trong khu vực đông dân cư, ngoại trừ đường cao tốc là:

  • 60 km/h đối với làn đường đôi, đường một chiều có từ hai làn đường trở lên dành cho xe cơ giới.
  • 50 km/h đối với làn đường một chiều, đường hai chiều có một làn đường dành cho xe cơ giới.

Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư

Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô ngoài khu vực đông dân cư
Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô ngoài khu vực đông dân cư

Tốc độ quy định nhanh nhất mà ô tô có thể đi ngoài khu vực đông dân cư, ngoại trừ đường cao tốc là:

Các loại xe lưu thông Tốc độ tối đa cho phép (km/h)
Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn đường trở lên dành cho xe cơ giới Đường một chiều, đường hai chiều có một làn đường dành cho xe cơ giới
Xe ô tô, kể cả ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (không bao gồm xe buýt); xe ô tô tải có tổng trọng lượng không quá 3,5 tấn 90 80
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (không bao gồm xe buýt); xe ô tô tải có tổng trọng lượng trên 3,5 tấn 80 70
Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe buýt; xe chuyên dụng (trừ xe ô tô trộn bê tông, trộn vữa). 70 60
Xe ô tô kéo các ô tô khác, xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe ô tô trộn vữa, trộn bê tông, xe bồn 60 50

Lưu ý, đối với đường cao tốc, quy định tốc độ tối đa của ô tô không được phép vượt mức 120 km/h.

Quy định giữa tốc độ và khoảng cách an toàn của xe ô tô

Quy định giữa tốc độ xe và khoảng cách an toàn
Quy định giữa tốc độ xe và khoảng cách an toàn

Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành quy định về việc giữ tốc độ và khoảng cách giữa các xe ô tô tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT nhằm đảm bảo an toàn cho người lái xe khi tham gia giao thông. Dưới đây là chi tiết cụ thể:

  • Trường hợp giao thông thuận lợi: Người lái xe phải tuân thủ các quy định sau tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư nếu mặt đường khô ráo, đường thẳng, mật độ phương tiện ổn định, không có tình huống cản trở:
    • Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai ô tô là 35m nếu tốc độ giao thông trung bình là 60 km/h.
    • Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các ô tô là 55m nếu ở tốc độ từ 60 – 80 km/h.
    • Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các ô tô là 70m nếu ở tốc độ từ 80 – 100 km/h.
    • Khoảng cách an toàn tối thiểu là 100m nếu ở tốc độ từ 100 – 120 km/h.
    • Trường hợp di chuyển với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe chủ động giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước.
  • Trường hợp giao thông khó khăn: Chủ xe cần cẩn thận điều chỉnh tốc độ xe ô tô cho phù hợp và chú ý đến biển báo khoảng cách an toàn với xe khi lái xe nếu trời mưa to, sương mù, đường trơn, đường quanh co, tầm nhìn bị che khuất để tránh va chạm.

Các biển báo tốc độ dành cho xe ô tô

Các loại biển báo Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô
Các loại biển báo Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô

Người điều khiển ô tô tham gia giao thông phải chấp hành tốc độ quy định và biển báo tốc độ được cắm ở hai bên đường. Thông tư 54/2019/TT-BGTVT và Tiêu chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định rõ cách nhận biết biển báo tốc độ trên đường bộ như sau:

  • Biển báo P.127 – Tốc độ tối đa cho phép: Xe cơ giới không được vượt quá tốc độ quy định trên biển báo, trừ xe ưu tiên,.
  • Biển báo P.127a – Tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm: Biển này thường được nhìn thấy vào ban đêm ở những nơi tập trung đông người nhằm nới lỏng luật giao thông trong giờ cao điểm, khi lượng xe trên đường ít hơn ban ngày. Người lái xe chỉ được phép sử dụng biển báo trong khoảng thời gian được chỉ định và từ vị trí đặt biển báo đến hết vị trí biển báo R.421, điểm cuối của tuyến đường đi qua khu vực đông dân cư. 
  • Biển báo P.127b – Tốc độ tối đa cho phép trên mỗi làn: Biển báo thể hiện tốc độ tối đa được phép ở mỗi làn đường. Do đó, người lái xe phải cẩn thận để thay đổi tốc độ một cách chính xác khi muốn chuyển làn.
  • Biển báo P.127c – Tốc độ tối đa cho từng ô tô, làn đường: Trên đường có nhiều loại xe, mỗi loại xe có tốc độ tối đa được phép đi.
  • Biển báo R.306 – Tốc độ tối thiểu cho phép: Ô tô không được phép chạy dưới tốc độ biển báo quy định, có thể cản trở những xe khác. Khi lái xe trên đoạn đường có cả tốc độ tối thiểu và tối đa, người lái xe duy trì tốc độ giữa hai điểm được chỉ định.
Biển báo Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô tối đa cho phép P.127
Biển báo Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô tối đa cho phép P.127
Biển báo P127 a, b, c Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô cho phép
Biển báo P127 a, b, c Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô cho phép
Biển báo quy định tốc độ tối thiểu cho phép R306
Biển báo quy định tốc độ tối thiểu cho phép R306

Mức phạt quá tốc độ đối với xe ô tô là bao nhiêu?

Mức phạt lái xe ô tô quá tốc độ quy định
Mức phạt lái xe ô tô quá tốc độ quy định

Đối với từng loại phương tiện và từng đoạn đường, pháp luật quy định tốc độ tối thiểu và tối đa. Mọi người vi phạm pháp luật đều phải đối mặt với những mức phạt cụ thể hoặc liên quan đến hành động pháp lý nếu gây ra tai nạn. Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về lỗi chạy quá tốc độ của ô tô như sau:

  • Vượt quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: Người lái xe sẽ bị phạt từ 800.000 – 1.000.000 đồng được quy định tại Điểm a Khoản 3.
  • Vượt quá tốc độ từ 10 km/h đến 20 km/h: Người lái xe sẽ bị phạt từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng được quy định tại Điểm i Khoản 5 (được sửa đổi tại Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định Quyết định 123/2021/NĐ-CP). Ngoài ra, tại Điểm b Khoản 11 có quy định người lái xe vi phạm còn bị thu hồi giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.
  • Vượt quá tốc độ từ 20 km/h đến 35 km/h: Người lái xe sẽ bị phạt từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng được quy định tại Điểm a Khoản 6. Ngoài ra, tại Điểm c khoản 11 có quy định người lái xe vi phạm còn bị thu hồi giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng.
  • Vượt quá tốc độ trên 35 km/h: Người lái xe sẽ bị phạt từ 10.000.000 – 12.000.000 đồng được quy định tại Điểm c Khoản 7. Ngoài ra, tại Điểm c khoản 11 có quy định người lái xe vi phạm còn bị thu hồi giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng.

Người lái xe có thể phải đối mặt với xử phạt hình sự nếu xe ô tô của họ gây tổn hại hoặc gây tai nạn cho người khác. Vì vậy, cùng với việc phạt tiền, họ có thể bị áp dụng hình thức cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù.

Trên đây là Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô mà OroKing Auto muốn chia sẽ đến cho bạn đọc. Bạn hãy tham khảo chi tiết để lưu thông trên đường và tránh những mức phạt không đáng. 

Nếu bạn đang sở hữu một chiếc ô tô muốn nâng cấp phụ kiện, chăm sóc xe thì hãy đến cửa hàng cung cấp phụ kiện độ xe ô tô OroKing Auto. Tại đây chỉ cung cấp phụ kiện chính hãng, nhập khẩu trực tiếp, chế độ bảo hành, bảo dưỡng chu đáo, tận tâm, đội ngũ nhân viên nhiệt tình, giải quyết mọi thắc mắc của khách hàng nhanh chóng. Hãy liên hệ ngay hotline 0948 606 807 của OroKing Auto để được tư vấn thêm về các dịch vụ của chúng tôi nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.